Bể bơi lắp ghép, bể bơi thông minh, bể bơi di động, bể bơi khung kim loại, bể bơi bơm hơi
I. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC BỂ BƠI
1.1 Tiêu chuẩn nước đầu vào
Tiêu chuẩn nước bể bơi được đưa ra theo một số căn cứ và quy định như:
– Căn cứ vào tiêu chuẩn chất lượng nước của Việt Nam TCVN5942-1995
– Căn cứ vào tiêu chuẩn cho phép chất lượng nước cấp vào bể bơi của Quốc tế.
– Căn cứ vào quy định chất lượngnước cấp vào bể bơi của Trung tâm bể bơi .
Từ một số căn cứ trên, chúng ta có thể đưa ra bảng tiêu chuẩn chất lượng nước cấp vào bể bơi, nhằm đảm bảo sức khoẻ của nhân dân và tạo điều kiện tốt cho quá trình xử lý nước bể bơi
TT | Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn |
1 | PH |
6.5 đến 8.0 |
|
2 | Độ màu |
5 đến 50 |
|
3 | Độ cứng (tính theo CaCO3) |
Pt – Co |
150 – 500 |
Tổng lượng kiềm (tính theo CaCO3) |
Mg/l |
80 – 50 |
|
4 | Chất rắn lơ lửng |
Mg/l |
Nhỏ hơn 20 |
5 | Ôxy hoà tan |
Mg/l |
Lớn hơn 6 |
6 | Asen |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,05 |
7 | Cadmi |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,01 |
8 | Chì |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,05 |
9 | Crôm (Cr+6) |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,05 |
10 | Xianua |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,01 |
11 | Đồng |
Mg/l |
Nhỏ hơn 1,0 |
11 | Đồng |
Mg/l |
Nhỏ hơn 1,0 |
12 | Florua |
Mg/l |
Nhỏ hơn 1,0 |
13 | Kẽm |
Mg/l |
Nhỏ hơn 5,0 |
14 | Mangan |
Mg/l |
0,1 |
15 | Amoniăc (tính theo N) |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,05 |
16 | Phênol |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,001 |
17 | Sắt |
Mg/l |
1 – 5 |
18 | Sunphát |
Mg/l |
200 – 400 |
19 | Thuỷ ngân |
Mg/l |
Nhỏ hơn 0,001 |
20 | BOD |
Mg/l |
0 – 25 |
21 | COD |
Mg/l |
35 |
22 | Fecalcoli |
MPN/100ml |
Không |
23 | Coliorm |
MPN/100ml |
3 |
1.1 Tiêu chuẩn hoá chất trong bể bơi
Bể bơi |
Mức tối thiểu |
Lý tưởng |
Mức tối đa |
Độ clo dư |
1,0 |
1,0 – 3,0 |
3,0 |
Hỗn hợp clo |
0 |
0 |
0,2 |
Brôm |
2,0 |
2,0 – 4,0 |
4,0 |
Độ pH |
7,2 |
7,2 – 7,6 |
7,8 |
Tổng lượng kiềm |
60 |
80–100 đối với clo dạng dung dịch, cal hypo, lithium hypo
100 – 120 đối với clo dạng khí, dichlor, trichlor và hợp chất brôm |
180 |
Tổng chất rắn hoà tan |
300 |
1000 – 2000 |
3000 |
Độ cứng canxi |
150 |
200 – 400 |
500 – 1000 |
Axit |
10 |
30 – 50 |
150 ngoại trừ những nơi được phòng y tế kiểm định, lượng đòi hỏi là 100 ppm |
II. Những quy định cơ bản trong xử lý nước:
2.1 Cân bằng pH
+ Nếu pH quá thấp, các thiết bị trong bể dễ bị ăn mòn, giảm hiệu quả của máy lọc, ảnh hưởng đến da và mắt (rát da, xót mắt)
+ pH quá cao: Nước đục, chất xử lý không hiệu quả, chi phí để duy trì độ trong sạch của bể tốn kém, ảnh hưởng đến da và mắt (rát da, xót mắt), xuất hiện cặn, nước nặng.
– Thành công hay thất bại của việc xử lý nước bể bơi còn phụ thuộc vào sự cân pH trong nước (tự động điều chỉnh pH trong nước)
– Những điều cần biết:
+ pH phản ánh độ axit hay kiềm trong nước
+ Độ pH có thể thay đổi từ 0 đến 14
+ Độ trung tính của pH là 7,0 trong các bể bơi độ trung tính vào khoảng 7,2.
Dưới 7,2 nước sẽ thừa iopn H+, lúc này nước mang tính axit và sẽ chuyển màu vàng trong ống kiểm tra pH
TRên 7,2 nước sẽ thiếu ion H+ lúc này nước sẽ mang tính kiềm và sẽ chuyển màu tím trong ống kiểm tra pH
Độ pH đạt tiêu chuẩn cho phép phải nằm trong khoảng 7,2 ; 7,6. Lúc đó nước sẽ trong, dễ duy trì, tiết kiệm được hoá chất bảo dưỡng bể bơi.
2.2 Điều chỉnh pH trước khi xử lý nước
Sử dụng bộ đồ kiểm tra nước mỗi tuần 2 lần
Khi độ PH không đạt chuẩn, sử dụng các hóa chất nhằm đưa PH về đúng chuẩn
2.3 Biện pháp chống rêu, tảo
Cần phải ngăn chặn sự sinh sôi nảy nở nhanh chóng của rong tảo. trong nhiều trườg hợp, chlorine không có tác dụng và rong rêu trở thành miễn dịch.
Nên kết hợp 2 phương pháp quan trọng sau đây:
A. Hàng tuần lau cọ đáy bể, tường bể thật kỹ càng để ngăn sự hình thành của các nhóm rong tảo.
B. Quy định sử dụng chất diệt tảo trong bể phụ thuộc vào từng loại của chất xử lý
Giữ cho máy lọc luôn sạch và khu vực xung quanh bể cũng phải luôn sạch sẽ và khô ráo.
Ngoài ra còn phải đảm bảo đầy đủ thời gian lọc, giữ cho máy lọc sạch sẽ, khô ráo, tất cả những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa sự phát triển của rong tảo
III. CÁC HOÁ CHẤT SỬ DỤNG CHO BỂ BƠI
– Tác dụng chính là loại hóa chất làm trong nước hồ, diệt khuẩn, diệt vi trùng, ngăn ngừa rong rêu
– Sử dụng liều lượng duy trì hằng ngày 2g-3g /1m3 nước đối với điều kiện hồ bình thường. Lượng khách tắm đông, nước bể sục mạnh, thời tiết nắng gắt , gió mạnh thì sử dụng lượng cao nhất .
– Sử dụng liều lượng cao dành cho bể có lượng clo nền thấp quá, bể xử lý clo lần đầu tiên hay bể có diện tích lớn (độ bay hơi CHORINE 0.0-3.0/1 ngày ) thì ta nhân thêm 1.5 – 3.0 lần.
– CHLORINE 90% còn có tác dụng phụ là hạ nồng độ PH , cho nên trước khi bỏ CHLORINE ta phải kiểm tra nồng độ PH 7.2-7.6, nếu nồng độ PH trong nước thấp dưới mức 6.8 sẽ làm giảm hiệu quả nồng độ của CHLORINE vì nồng độ AXIT tạp trong nước cao hút oxigen trong nước làm giảm tác dụng của clo.
– Làm tăng nồng độ PH.
– Sử dụng liều lượng : 1 – 3 Kg / 100m3 / lần .
– Cách dùng: Hòa tan với nước rãi xung quanh mặt bể, nếu xử lý lượng lớn thì phải chia lượng nhỏ rãi nhiều lần tránh tình trạng sốc nước gây đục bể, Nếu có hầm cân bằng thì bỏ trực tiếp hầm nhiều cũng được vì sẽ qua hệ thống lọc. Sau 6h mới cho khách tắm.
– Làm giảm nồng độ PH , sử dụng kèm CHLORINE 70%
– Sử dụng liều lượng: 1 – 4 lit / 100m3 / lần .
– Cách dùng: Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quanh mặt bể . Sau 3-6h mới cho khách tắm
– Làm lắng cặn bể bơi .
– Sử dụng liều lượng : 2kg / 100m3 / lần .
– Cách dùng : Trước khi sử dụng phải nâng PH và CLO lên mức chuẩn và tắt hệ thống lọc để cho mặt nước yên lặng. Hòa tan lượng nhỏ với nước rãi xung quanh mặt bể. Sau 6h chất cặn sẽ bị một lớp màng kéo lắng hết xuống đáy, sau đó sử dụng bàn hút xả bỏ.
– Bằng điện tử hoặc chỉ thị màu để chắc chắn rằng nước trong bể đủ hàm lượng Clo và đạt mức pH an toàn 7.0-7.4
Nước trong bể bơi phải được lọc tuần hoàn trước khi lấy mẫu và mẫu nước thử phải lấy ở độ sâu khoảng 45cm dưới mặt nước. Lấy mẫu nước thử trong bể bơi cho vào hộp thử nước ngang với vạch trên cùng. Sau đó nhỏ 06 giọt thuốc thử Chlorine, cho vào mẫu nước thử, lắc đều chờ cho thuốc tan hết. Nếu mầu nước trong ống thử tương đương với mầu chuẩn trong khoảng IDEAL là lượng Chlorine đủ . Nếu vạch dưới IDEAL thì cho thêm Chlorine vào hồ , nếu cao hơn thì ngưng cách ngày sau cung cấp tiếp Chlorine.
IV. Các nguyên nhân và giải pháp cho xử lý nước bể bơi
4.1 Nước xanh có tảo
Nguyên nhân |
Giải pháp |
1. pH quá cao | 1. axit hoá, cho pH thấp xuống 6,8 đến 7,2 |
2. Không đủ chất xử lý | 2. Cho shock clo 10g/m3 |
3. Không đủ thời gian lọc | 3. Bật máy lọc liên tục không ngừng cho đến khi nước trở lại bình thường. |
4. Lạm dụng tấmphủ | 4. Thông hơi tối đa cho bể (tháo tấm phủ ra) |
Các đám rong rêu rất dễ bám vào thành bể, đáy bể. Do đó bạn phải thường xuyên làm vệ sinh chúng trong thời gian này.
Chú ý: Thời tiết mưa bão là điều kiện tốt cho rong rêu phát triển
4.2 Nước xanh đậm
Nguyên nhân |
Giải pháp |
Nguyên nhân giống như trên nhưng cộng thêm:
– Chủ nhà đi vắng lâu ngày – Cách xử lý nước không thích hợp |
Sử dụng biện pháp kết tủa. Hãy liên hệ với Bể bơi Ba Miền để được tư vấn giải pháp xử lý. |
4.3 Nước đục
Nguyên nhân |
Giải pháp |
1. Cholrrine quá liệu, độ pH quá cao nên nước bị vẩn đục | 1. Hạ độ pH xuống dưới 7,2
– Để máy lọc liên tục chạy |
2. Chlorine quá liều + chất diệt tảo quá liều dẫn đến nước trắng đục như sữa | 2. Tháo một nửa nước trong Bể
– Điều chỉnh pH lên 7m2 – Máy lọc chạy liên tục |
3. Nước rất nặng (có nhiều muối vô cơ) độ pH quá cao dẫn đến nước kết tủa có nhiều cặn
– Nước nhẹ: từ 0 đến 150F – Nước nặng không đáng kể từ 15 – 250F – Nước nặng: từ 250F trở lên |
3. Giảm độ pH xuống 7,2 và duy trì độ pH này
– Sử dụng máy hút cặn, trong trường hợp nghiêm trọng, phải sử dụng hoá chất làm mềm nước theo liều lượng được hướng dẫn cụ thể tên hộp đựng hoá chất (Khử cacbon, sử dụng chất kết tủa theo phương pháp CALKOUT) |
4. Nước có quá nhiều muối khoáng và vi sinh vật
5 Nước có quá nhiều axit xyanuric do: – Sử dụng quá liều chlorine – Lạm dụng shock cholorine – Không thay nước theo đúng yêu cầu |
4.5. Trường hợp này đòi hỏi phải rút 4/5 nước trong bể và thay bằng nước sạch mới |
V. NHỮNG LỜI KHUYÊN VỀ XỬ LÝ NƯỚC
5.1 Nước trong bể có mùi Chlorine
Gây xót mắt và do thiếu Chlorine
– Chlorine: Có mùi Chlorine nặng là do clo đang trong quá trình bay hơi.
– Giải pháp: Sử dụng biện pháp giải quyết tức thời (10g/m3) và cho máy chạy lọc
5.2 pH cao hơn 7,6
Chlorine sẽ mất tác dụng. Nước sẽ trở nên có kiềm và lắng đọng nặng. Trong trường hợp nước nặng, điều chỉnh pH xuống 7,2.
5.3 Phục hồi nước
Tối thiểu lượng nước trong bể phải được thay mới mỗi năm một lần, xem xét điều chỉnh nồng độ Chlorine, muối khoáng cho phù hợp.
5.4 Bộ lọc kinh tế
Càng lọc nhiều chi phí càng rẻ
– Nước luân chuyển thành một vòng tuần hoàn
– Nước ngưng tụ thành một vòng tròn màu xanh
5.5 Lọc vào ban đêm và ban ngày
Khi có hiện tượng quang hợp, đừng lo lắng hãy cho máy lọc chạy cả ngày. đến tối thì tắt đi bởi ban đêm những loại rong nhỏ ngừng hoạt động
5.6 Trong trường hợp vắng nhà lâu ngày, kiểm tra:
– Năng lượng cung cấp cho bộ lọc (có thể phải điều chỉnh lại hệ thống đặt giờ)
– Điều chỉnh hệ thống lọc
– Cân bằng độ pH trongnước
– Điều chỉnh hàm lượng JD Flash hoặc Chlorine
– Không được phủ bể.
5.7 Túi lọc
Túi lọc 6 hoặc 15 micron
Không được cho tảo, cát, chất kết tủa nếu không máy bơm sẽ hỏng
5.8 Bơm nước vào bể
Cấm không được lấy nước ao hồ cho vào bể, bởi vì những loại nước này có chứa nhiều vi sinh vật và chất có hại cho nước trong bể.
Khi có nhu cầu cần tư vấn, lắp đặt BỂ BƠI LẮP GHÉP, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Công ty Cổ phần Truyền thông Ba Miền
- Địa chỉ: Phố Lê Lợi – Phường Nam Thành – TP Ninh Bình
- Điện thoại: 0982.419.410 – 02296.270.292
- Email: qcbamien@gmail.com
Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết và có báo giá ưu đãi nhất./.
Xem toàn bộ mẫu mã sản phẩm tại Website: www.beboilapghep.vn